Sơn Kẻ Vạch Phản Quang Epo Chuyên Dụng Cho Công Trình Giao Thông

👤 LongTT 📅 20/6/2025

Sơn Kẻ Vạch Phản Quang Epo Chuyên Dụng Cho Công Trình Giao Thông

EPO PAINTS là nhà cung cấp sơn vạch kẻ đường giao thông các loại: sơn kẻ vạch phản quang, sơn kẻ vạch lạnh Epo, sơn kẻ vạch 1 thành phần, sơn kẻ vạch Epo 625… Các sản phẩm sơn kẻ vạch đường do Epo cung cấp có chất lượng tiêu chuẩn; mang lại độ sáng vượt trội.
Các loại sơn này được phân loại theo nhiều đặc tính khác nhau như dai, bền, an toàn cho người sử dụng…
Sơn kẻ đường có nhiều màu sắc khác nhau như: trắng, vàng, đen, đỏ, xanh… do đó có thể được sử dụng đa mục đích: để đánh vạch kẻ sọc bãi đậu xe, vạch kẻ đường, khu dân cư…

1. Tổng Quan Về Các Loại Sơn Kẻ Vạch Đường Epo

Sơn kẻ vạch đường là loại sơn phủ lên đường, để đánh dấu vạch kẻ đường. Sơn kẻ vạch đường là vạch kẻ an toàn và là “ngôn ngữ tượng hình” trong giao thông đường bộ.
Vạch kẻ đường giao thông là một bộ phận quan trọng của các công trình giao thông. Vạch kẻ đường rõ ràng và đầy đủ sẽ tạo điều kiện tốt hơn cho người lái xe và người đi bộ; có thể giảm thiểu tai nạn và nâng cao hiệu quả lái xe.
Một thống kê cho thấy xác suất vạch kẻ đường liên quan đến tai nạn là 70%; có thể tăng 30% hiệu quả giao thông. Lưu lượng xe trên đường ngày càng lớn, tốc độ chạy xe ngày càng nhanh.
Vì vậy, các yêu cầu cao hơn được đặt ra đối với sự phát triển của các phương tiện an toàn giao thông; và công cụ phương tiện hỗ trợ, an toàn, tiết kiệm, bền và đẹp. Và sơn kẻ vạch EPO là một giải pháp vẫn còn hiệu quả cho đến thời điểm hiện tại với nhiều ưu điểm vượt trội về nhiều mặt:

  • Đảm bảo tuân thủ quy định pháp luật về loại sơn, kích thước, màu sắc và đặc điểm kỹ thuật của kẻ vạch giao thông.
  • Đảm bảo sự rõ ràng và nhất quán trong việc phân chia làn đường, biển báo và các yếu tố giao thông khác.
  • Đảm bảo khả năng nhận biết và tương tác của người tham gia giao thông với các kẻ vạch và biểu đồ trên đường.
  • Tăng cường an toàn giao thông bằng cách giảm nguy cơ tai nạn, hướng dẫn và cảnh báo về các tình huống nguy hiểm, giới hạn tốc độ và phân chia làn đường.
  • Dễ dàng bảo trì và bảo dưỡng hệ thống đánh dấu đường.
  • Tối ưu hóa hiệu suất hệ thống giao thông bằng cách cải thiện khả năng nhận dạng đường và biển báo, làm rõ các hướng đi, giới hạn làn đường và tạo điều kiện thuận lợi cho việc di chuyển của phương tiện và người tham gia giao thông.
  • Tạo sự đồng nhất và chuyên nghiệp trong cảnh quan đường và hệ thống giao thông.
  • Đánh dấu và tạo dấu ấn địa phương.
sơn phản quang

2. Sơn Kẻ Vạch Chuyên Dụng Có Gì Khác Với Các Loại Sơn Thông Thường

2.1. Độ bám dính chắc chắn:

Giữa sơn kẻ vạch đường giao thông và mặt đất phải có độ bám dính chắc chắn; để đảm bảo tính toàn vẹn và rõ ràng của vạch sơn.
Tuy nhiên, thời gian khô lớp phủ nói chung càng ngắn thì độ bám dính của nó càng kém; vì vậy điều này tạo thành một cặp mâu thuẫn, ngành sơn phủ đường; một trong những công nghệ then chốt, là làm thế nào để giải quyết vấn đề ngay từ đầu.
Sơn kẻ vạch thường là sơn epoxy hoặc sơn phản quang, được dùng cho các tầng hầm, bãi đỗ xe, nhà kho, nhà xưởng… Sơn này có khả năng chống trượt, chịu nhiệt tốt, không bị mài mòn và bám dính chắc chắn trên bề mặt.

2.2. Tuổi thọ lâu dài:

Sơn kẻ vạch đường giao thông tốt phải có tuổi thọ lâu dài, để đảm bảo rằng trong thời gian dài; vạch kẻ đường vẫn hiển thị hoàn chỉnh và rõ ràng.
Sơn kẻ vạch có khả năng chịu nhiệt độ cao, chống oxy hóa, chống trơn trượt và có độ bền màu cao.

2.3. Phản quang vào ban đêm:

Giao thông vận tải hiện đại không chỉ đòi hỏi hiệu ứng ban ngày; mà còn cả ban đêm. Sơn kẻ vạch phản quang vào ban đêm có thể cải thiện đáng kể sự an toàn khi lái xe vào ban đêm; và hiệu quả khi lái xe vào ban đêm.
Các nước phát triển trên thế giới càng chú ý đến điểm này; thì mức độ sáng đường vào ban đêm càng cao.

sơn kẻ vạch đường phản quang

2.4. Khô nhanh trong quá trình thi công:

Sơn kẻ vạch đường giao thông được thi công trong môi trường có lượng giao thông không bị gián đoạn (kể cả vào ban đêm). Vì vậy, lớp phủ đường phản quang bắt buộc phải khô càng nhanh càng tốt.
Theo các loại sơn khác nhau, nói chung, 3 ~ 15 phút trong vòng yêu cầu của giao thông khô. Đối với các lớp phủ thông thường, yêu cầu này gần như quá khắc nghiệt; nhưng nó là thước đo để đánh giá liệu một sản phẩm có thể là một điều kiện tiên quyết để phủ đường tốt hay không.

2.5. Chịu nước / thời tiết tốt:

Lớp phủ sơn kẻ vạch giao thông yêu cầu có thể duy trì độ sáng trong thời gian dài, độ lão hóa tự nhiên chậm.
Tính kinh tế cụ thể là chi phí sơn phủ yêu cầu thấp, giá thành rẻ; bảo vệ môi trường xanh trong thực tế nghiên cứu sản xuất và sử dụng chất phủ; quy trình chỉ có thể đáp ứng được càng nhiều càng tốt các yêu cầu trên; còn không thể đáp ứng hoàn toàn các yêu cầu trên, chỉ có thể có một số điểm nhấn.

3. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG SƠN KẺ VẠCH PHẢN QUANG

Sơn kẻ vạch phản quang thường dùng loại sơn dẻo nhiệt; là dạng bột rắn. Sơn vạch kẻ đường dẻo nhiệt sử dụng tính chất nóng chảy của nhựa tổng hợp ( vật liệu làm vạch kẻ đường bằng nhựa nhiệt dẻo ); do đó sơn nóng chảy có đặc tính khô nhanh, sử dụng tính chất nóng chảy của nhựa tổng hợp; để vạch kẻ đường và mặt đường bám chắc.
Sơn kẻ vạch đường phản quang nhiệt nóng chảy thường bao gồm nhựa nhiệt dẻo; chất độn màu, vật liệu phản quang và các chất phụ gia khác.
Sơn kẻ vạch nhiệt dẻo khi ở nhiệt độ phòng là bột. Không có thành phần dung môi dễ bay hơi trong chế phẩm. Nó được nấu chảy bằng cách nung nóng; và sau đó được phủ trên mặt đất bằng thiết bị đặc biệt, có thể được làm nguội vật lý và đông đặc thành màng. Đối với lớp phủ đường nóng chảy; tính lưu động của nó là một chỉ số kỹ thuật rất quan trọng trong quá trình thi công.

3.1 Chuẩn bị

  • Xử lý bề mặt
    • Dọn sạch bụi, dầu mỡ, sơn cũ bằng máy phun áp lực hoặc bàn chải thép.
    • Đảm bảo bề mặt bê tông, nhựa đường khô ráo, không còn vết nước, độ ẩm < 5 %.
    • Vá kín nứt, ổ gà rồi chờ vữa hoặc keo epoxy trám liền bề mặt trước khi thi công .
  • Chuẩn bị vật liệu và thiết bị
    • Sơn nhiệt dẻo đóng viên hoặc đóng bao.
    • Máy nấu sơn (nồi gia nhiệt), van điều áp, bình gas.
    • Xe/phun thi công tự động hoặc dụng cụ thủ công (bay gạt, bàn gạt).
    • Hạt thủy tinh phản quang rời (nếu sơn chưa trộn sẵn).
    • Dây, thước laser và băng keo chuyên dụng để định vị.
    • Thiết bị bảo hộ: găng tay chịu nhiệt, kính, khẩu trang lọc hạt mịn .
thi công sơn kẻ vạch phản quang

3.2 Quy trình thi công

  • Nấu sơn
    • Cho từ từ từng bao sơn vào nồi đun, khuấy nhẹ để tránh sốc nhiệt.
    • Nấu đến 100 °C trước để khử hơi ẩm, rồi tiếp tục gia nhiệt lên 170–210 °C (± 5 °C).
    • Đảm bảo nhiệt độ ổn định, không vượt quá giới hạn cho phép để tránh biến màu hoặc giảm hiệu suất phản quang .
  • Định vị vạch
    • Dùng thước laser, phấn hoặc băng keo để đánh dấu chính xác tim và biên vạch (thường rộng 100–200 mm).
    • Ở đường thẳng, đánh dấu cách nhau 25–30 m; đường cong 10–15 m rồi căng dây dẫn hướng cho thiết bị phun sơn .
  • Phun/rải sơn
    • Cài đặt máy/phun tay ở chế độ phù hợp, giữ tốc độ đồng nhất để lớp sơn đạt độ dày 2–4 mm.
    • Phun hoặc trải bằng bàn gạt, tránh rung lắc mạnh để lớp sơn không bị lỗ chỗ.
    • Với sơn chưa trộn sẵn hạt phản quang, rải đều 300–400 g hạt/m² lên lớp sơn còn nóng ướt .

3.3 Hoàn thiện & kiểm tra chất lượng

  • Sau khi rải sơn, đợi 10–15 phút cho bề mặt nguội, cứng.
  • Kiểm tra độ dày lớp sơn (≥ 3 mm) bằng thước đo cơ khí hoặc điện tử.
  • Đo chỉ số phản quang ≥ 250 mcd·m²/lux và độ bám dính ≥ 2 MPa theo TCVN 8791:2018 .
  • Mở đường cho xe lưu thông nhẹ sau 20–30 phút, hoàn toàn sau 1–2 giờ tùy điều kiện nhiệt độ.

3.4 Lưu ý & bảo trì

  • Thi công khi nhiệt độ môi trường từ 10–40 °C, độ ẩm < 85 % để đảm bảo bám dính và khả năng khô.
  • Che chắn khu vực thi công, bố trí báo hiệu và rào chắn đảm bảo an toàn giao thông.
  • Vệ sinh ngay thiết bị gia nhiệt và xe/phun sơn sau mỗi ca để tránh tắc nghẽn.
  • Định kỳ kiểm tra độ phản quang sau 6–12 tháng; nếu giảm dưới chuẩn, rải bổ sung hạt hoặc sơn chồng lớp mỏng để duy trì hiệu quả.
thi công sơn kẻ vạch phản quang

Bạn có thể tham khảo chi tiết tại đây: QUY TRÌNH THI CÔNG SƠN KẺ VẠCH GIAO THÔNG

Support List

096 9999 249